ĐỘI H̀NH CĂN BẢN

Trang Đầu

 

Nghi Thức

Tóm lược

Tài liệu

 




 

 

I.  Các Thế Căn Bản.  

 

1.         Nghỉ / Nghiêm.

2.         Các thế quay:  Trái, Phải, Đằng sau.

3.         Chào  & Ư nghĩa Thủ Hiệu Chào.

4.         Đứng: HƯỚNG TÂM -> LÊN.  /  Ngồi: VỀ ĐẤT ->  HỨA.

5.         Tan Hàng:  GIẢI TÁN ->  VUI !

 

II.   Vài Điều Cần Biết Về Hiệu Lệnh.

 

1.         Âm lệnh ( tiếng c̣i ), Thủ lệnh, Cờ lệnh.

2.         Dự lệnh và Động lệnh.

3.         Kỷ luật tập họp: TRẬT TỰ, IM LẶNG, NHANH NHẸN.

 

III.Các Đội H́nh Căn Bản.

 

            1a. Hàng Dọc:  Áp Dụng ->  Tập họp và nhận lệnh chung.

                        * Thủ hiệu -> Tay phải giơ ra phía trước thẳng  góc 90 độ với thân ḿnh.

                                                Ngón tay khép lại.Ḷng bàn tay hướng về phía trái.

                        * So hàng ->  Đội Trưởng đứng cách Trưởng trực từ 3 đến 6 bước.

                        * Chào  -> Chỉ có Đội Trưởng chào mà thôi.

1b. Nhiều Hàng Dọc:   Áp dụng  -> Như của Một hàng dọc.

                        * Thủ hiệu  ->  Như cách Một hàng dọc nhưng bàn úp xuống đất.

                        * So hàng  ->  Đội trực canh cho Trưởng đứng ở giữa các đội.

                                                 Cách khoảng 3 đến 6 bước. Các đội cách nhau nửa cánh tay.

                        * Chào  ->  Chỉ có đội Trưởng chào mà thôi.

2a. Hàng Ngang:   Áp dụng  ->  Tŕnh diện Đội.

* Thủ hiệu  ->  Tay phải đưa ra ngang vai, ngón tay khép lại, để thẳng.

                        Ḷng bàn tay hướng ra phía trước.

                        * So hàng  ->  Đội Trưởng so hàng ngang trước Trưởng trực, cách từ 3 đến 6 bước.

                        * Chào  ->  Tất cả cùng chào.

            2b. Nhiều Hàng Ngang:  Áp dụng  ->  Tŕnh diện nhiều đội cùng lúc.

                        * Thủ hiệu  ->  Tay phải đưa ngang vai, ngón tay khép lại úp xuống đất.

                        * So hàng  ->  Như cách so hàng dọc.

                        * Chào  ->  Tất cả cùng chào.

 

3. H́nh Tṛn:    Áp dụng  ->  Sinh hoạt tṛ chơi.

                        * Thủ hiệu  ->  Hai tay ṿng lên, ngón tay khép lại chạm nhau ở ngay đỉnh đầu.

                        * So hàng  ->  Không so hàng nhưng vừa chạy vừa hát ṿng quanh Trưởng.

                        * Chào  ->  Tất cả cùng chào.

4. H́nh Bán Nguyệt:   Áp dụng  ->  Học khóa, ca hát, thảo luận.

                        * Thủ hiệu  ->  Tay phải ṿng lên, ngón tay khép lại úp xuống ngay đỉnh đầu.

                        * So hàng  ->  Tất cả đứng ṿng quanh trước mặt Trưởng,

                                                  người đầu và người cuối của đội h́nh đứng ngang với Trưởng trực.

                        * Chào  ->  Tất cả cùng chào.

5. H́nh chữ U.  Áp dụng  ->  Chào cờ, khai mạc, bế mạc, lănh thưởng, đón quan khách.

                        * Thủ hiệu  ->  Tay phải giơ lên, cánh tay gấp lại 90 độ ngang vai, bàn tay nắm lại quay vào.

                        * So hàng  ->  Tất cả chạy ṿng quanh Trưởng ( hay cột cờ ) và so hàng vuông góc,

                                                  canh sao cho Trưởng đứng ngay giữa, người đầu và người cuối

                                                  của đội h́nh đứng ngang với Trưởng.

                        * Chào  ->  Tất cả cùng chào.

 

         SO HÀNG ĐỘI

 

A)      Khi đến vị trí tập họp, Đội trưởng phải so hàng đội để ổn định hàng ngũ (trừ trường hợp ṿng tṛn và bán nguyệt).

B)      Đội trưởng đứng ở thế nghiêm ra lệnh so hàng đội:  SÊRAPHIM ! …. NH̀N TRƯỚC THẲNG !

C)      Cùng lúc với động lệnh “THẲNG!”, khi có cờ: Đội trưởng đưa tay  phải cầm cờ nâng lên trước mặt, cánh tay duỗi thẳng song song với mặy đất, làm thành một góc 90 độ với thân h́nh.

D)      Khi không cầm cờ, Đội trưởng cánh  tay duỗi thẳng song song với mặt đất, làm thành một góc 90 độ với thân h́nh. Bàn tay x̣e ra, năm ngón khép lại, ḷng bàn tay gướng về phía bên trái.

E)      Nếu thấy hàng chưa thẳng, Đội trưởng sẽ dùng cờ đội hoặc tay đưa qua lại để đội viên chỉnh lại hàng ngũ.

F)      Trong khi đó đội viên đứng hàng đầu đưa tay phải lên cao thẳng cánh, bàn tay mở ra, các ngón khếp kín, ḷng bàn tay hướng về phía  trái. Các đội viêb khác đưa tay phải  chạm lên vai phải người trước mặt.

G)     Khi thấy hàng đă thẳng, Đội trưởng hô: “THÔI!”  Đồn thời hạ tay hoặc cờ  xuống. Các đội viên bỏ tay xu1ông. Các đội viên bỏ tay xuống, vẫn đứng ở thế nghiêm.

H)      Đội trưởng cho thế nghỉ sau đó hô tên đội một lần: “SERAPHIM

I)         Các đội viên đáp lại khẩu hiệu đội: “TRONG TRĂNG” đồng thời trở về thế nghiêm.

J)       Đội Trưởng cho đội viên đứng thế nghỉ bằng cách dùng thủ lệnh cho về thế nghỉ

 

 

       CÁC NGHI THỨC LĂNH THƯỞNG

 

        1.  Lănh Thưởng Theo Đội.

            * Chạy ṿng lên sau cột cờ, so hàng ngang tŕnh diện hàng Trưởng và quan khách cách khoảng 4 bước

              và lấy Sa Mạc Trưởng hay Cha Tuyên Úy làm chuẩn.

            * Cho lệnh cả đội chào hàng Trưởng.

            * Đội Trưởng tự động tiến lên đứng giữa cách đội 1 bước.

            * Đội Trưởng đưa cờ ra nhận tua: tay phải đưa thẳng cờ lên rồi hạ xuống nằm ngang vai

               phía trước mặt thẳng góc 90 độ, tay trái cầm gốc cán cờ sát nách, ḷng bày tay úp xuống đất.

            * Chờ gắn tua xong, đưa thẳng cờ lên rồi hạ xuống như cũ.

            * Đội Trưởng tự động trở về và cho lệnh cả đội cùng chào hàng Trưởng.

            * Rồi dẫn đội về chổ của ḿnh.

 

            2.  Lănh Thưởng Nhiều Đội.

            - Đội được gọi trước chạy lên trước ṿng sau hàng trưởng, và sẽ là đội điều khiển các hiệu lệnh.

            - Sau khi so hàng và chào hàng trưởng, các đội Trưởng tự động bước lên nhận tua.

             Xong, về vị trí của đội.

            - Đội Trưởng đội đầu tiên cho lệnh tất cả chào hàng Trưởng,  và trở về như cũ.

 

            3.  Lănh Thưởng Cá Nhân

            - Cá nhân được gọi tự động rời hàng bước lên đứng trước hàng Trưởng, cách khoảng 3 bước.

            - Khi người phát thưỏng xong và về chỗ, chào hàng Trưởng và đi về đội ḿnh.

 

            4.  Lănh Thưởng nhiều Cá Nhân. 

            - Các cá nhân được gọi tự động rời hàng bước lên đứng trước hàng Trưởng, cách khoảng 3 bước.

            - Người đứng đầu hàng sẽ là đội trưởng cho lệnh chào hàng Trưởng.

            - Nhận tua,

            - Cho lệnh chào hàng Trưởng.

            - Tự động trở về chỗ.

 

            5.  Cờ Danh Dự.

            - Đội được gọi sẽ dẫn đội chạy lên so hàng như lúc nhận tua.

            -Sau khi cho lệnh chào hàng Trưởng, Đội Trưởng bước lên 3 bước phía trước đội.

            -Cầm cờ thế 45 độ

            -Nhận cờ Danh Dự.  Sẽ được gắn dưới cờ đội trên cùng một cán cờ. 

            -Trở về cho lệnh cả đội chào hàng Trưởng, chào sau và trở về chổ như cách nhận tua

                                                                                                                   (lănh thưởng).

                                     Chuyển Cờ Danh Dự.

            -Trưởng Trực gọi đội sẽ được cờ danh dự lên trước. (Đội A)

            - Đội A cho đội chạy lên như lănh tua. Đứng ngang trước hàng Trưởng 4 bước

              và cho lệnh đội quay về hàng Trưởng, chờ lệnh.

            - Đội B đang giữ cờ được kêu và lên như vậy nhưng đứng phía sau đội A.

              ( Đội cũ đứng trước, đội mới đứng sau.)

            - Đội Trưởng A cho hô chào. Hai đội đều chào Trưởng.

            - Hai đội Trưởng tự động bước lên: Đội Trưởng A đi trước và đứng phía trái của các đội.

              Đội Trưởng B đứng kế.

            - Hai Đội Trưởng giữ thế cờ  90 độ với vói thân h́nh.

            - Sa Mạc Trưởng tháo cờ danh dự của đội B và gắn cho đội A

            - Hai Đội Trưởng về vị trí đội ḿnh.

            - Đội Trưởng A cho chao Trưởng, rồi cho lệnh di chuyển, chạy  ṿng sau hàng

              Trưởng để trở về đội, A trước, B sau.

 

I. NGHI THỨC CỜ.

 

          A. Rước Cờ

1). Đội trực đến tŕnh diện Trưởng trực để lănh cờ và rước ra vị trí chào cờ.

2). Đội Trưởng, cờ Phong Trào, các đội viên. Khi tới cột cờ, Đội Trưởng so hàng đội hướng về cột cờ. Những người cầm cờ không phải giơ tay chào hay so hàng.

3). Buộc cờ: Mỗi cờ cần 2 người; một người giữ và một người buộc. Tuyệt đối giữ không để cờ chạm đất.

     Nếu không đủ người th́ cờ sẽ vắt lên vai .

          B. Gấp Cờ.

* Cờ Phong Trào.

·  Gấp lại làm 3 theo chiều dài, để mặt phải của cờ ra ngoài và huy hiệu Thánh Giá vào giữa.

·  Hai người cầm hai đầu lần lượt gấp lại thành h́nh vuông và cuối cùng huy hiệu Thánh Giá nằm trên.

II. NGHI THỨC CHÀO CỜ

         A. Nghi Thức Đơn Giản.    ( Không có cột cờ )

· Tập họp đội h́nh chữ U, người cầm cờ buộc sẵn vào cán, không cuộn lại  đứng ngay góc trái đối diện với đoàn sinh.

· Chỉnh trang đồng phục, ra mời quan khách và Trưởng.

· Trưởng trực đứng góc đối diện với cờ, dùng thủ lệnh và khẩu lệnh: Thiếu Nhi = Hy Sinh.

· Cho lệnh chào quan khách.

· Trưởng Trực mời quan khách hướng về phía cờ "Phong Trào, hoặc đoàn kỳ"

- Trưởng trực hô "Nghi lễ chào cờ bắt đầu"

- Người cầm cờ tự động bước tới một bước, xéo góc 45 độ với hàng Trưởng,người cầm cờ đưa thẳng cờ lên cao rồi hạ xuống tạo với thân ḿnh một góc 90 độ.

· Trưởng trực hô: Chào cờ.... Chào !. Mọi người giơ tay chào,

· Trưởng trực hô : Thôi ! Tất cả bỏ tay xuống.

· Bắt hát Thiếu Nhi Tân Hành Ca.

- Xong, Trưởng trực hô "Lễ chào cờ chấm dứt...." và mời hàng trưởng hướng về phía đoàn sinh.

- Trưởng hô: Thiếu Nhi = Hy Sinh. Chuẩn Bị Chào = Chào

- Cám ơn quan khách.

           B. Lễ Nghi Chính Thức.

· Trưởng trực cho đội trực rước cờ và buộc sẵn ở kỳ đài.

· Tập họp đội h́nh chữ U. Chỉ định người kéo cờ.

· Chỉnh trang đồng phục. Mời quan khách.

· Trưởng hô Thiếu Nhi = Hy Sinh. Chuẩn Bị Chào = Chào 

- và mời quan khách hướng về kỳ đài.

· Trưởng hô Chào cờ - Chào 

- Cơ bắt đầu kéo lên

- Khi cờ lên tới đỉnh, Trưởng hô thôi và

- cất bài hát chào cờ  Phong Trào.. Những người kéo cờ vẫn giữ dây cờ và đứng ở thế nghiêm.

· Dứt các bài hát, Trưởng Trực ời hàng Trưởng hướng về các đoàn sinh.

· Mời người nói câu chuyện dưới cờ.(Sau câu chuyện nên có băng reo hay bài hát theo câu chuyện dưới cờ.)

· Phần khen thưởng sẽ do Tổng Trực phụ trách

· Kết thúc, Trưởng trực nói vài câu cám ơn ngắn gọn và cho lệnh chào tiễn hàng trưởng.  Thiếu Nhi = Hy Sinh,,, Chuẩn Bị Chào = Chào

· Nhắc nhở các điểm cần thiết và cho giải tán.

            (Nên nhớ, trong lễ chào cờ, không dùng c̣i chỉ dùng thủ lệnh)

 

IV. NGHI THỨC HẠ CỜ.  

 

            Buổi chiều

·  Cờ sẽ được hạ trước khi mặt trời lặn.

-  Đội Trực dẫn đội đến cột cờ và chỉ định người kéo cờ.

·  Cho lệnh chào cờ, sau đó người kéo cờ tiến lên mở dây.

·  Trưởng trực thổi một hồi c̣i dài. Tất cả mọi người ngưng mọi công việc và đứng nghiêm hướng về cột cờ.

· Đội trưởng đội trực cho lệnh chào cờ và những người trong đội nghi lễ chào. Cờ bắt đầu được kéo xuống.

·  Khi cờ đă xuống xong, trưởng trực thổi một tiếng c̣i ngắn. Mọi người tiếp tục công việc của ḿnh.

·  Đội trực lo gấp cờ và rước về nơi cất giữ hay trao lại cho trưởng trực.

            Hạ Cờ Bế Mạc.

· Tập họp và mời Trưởng như nghi thức chào cờ.

· Chỉ định trước nguời kéo cờ.

· Khen thưởng ( nếu có )

· Câu chuyện bế mạc. Lời cám ơn tổng kết.

· Cho lệnh những người kéo cờ lên mở dây và chuẩn bị.

· Mời tất cả hướng về cờ.

· Hô Chào cờ... Chào ! tất cả giơ tay chào ( không hát )

· Khi cờ đă xuống hết, cho lệnh thôi.

· Mời hàng trưởng hướng về đoàn sinh.

· Hát ca tạm biệt. ( tay trái đặt lên trên tay phải )

· Chào chung và giải tán.